Tổng cộng:
Hoá Chất METHYL ISOBUTYL KETONE (MIBK)
Mã sản phẩm: 1789848500352181546
DUNG MÔI
Tình trạng:
Còn hàng
METHYL ISOBUTYL KETONE Tên Sản Phẩm: Methyl Isobutyl Ketone (MIBK). Xuất xứ: Hàn Quốc/ Đài Loan. Đóng gói: 165 KG / phuy. Công thức hóa học: C 6 H 12 O. Số CAS: 108-10-1. Tên gọi khác: 4…
Gọi điện để được tư vấn: 0933 940 479
Chấp nhận thanh toán bằng:
-
Mô tả
-
Nhận xét sản phẩm
METHYL ISOBUTYL KETONE
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ: Huỳnh Văn Trình DĐ:0934588817, zalo: 0933940479
Email: huynhvantrinhpn@gmail.com
https://marketchem.net/hoa-chat-nganh-keo/methy-isobutyl-ketone-mibk.html
Dimethylformamide là là hợp chất hữu cơ có công thức (CH3)2NC(O)H, thường được viết tắt là DMF., là chất lỏng không màu, tan được trong nước và nhiều chất lỏng hữu cơ khác. DMF tinh khiết là chất lỏng không mùi, tuy nhiên trong nhiều trường hợp ta nghe thấy mùi tanh là do sự có mặt của dimethylamine.
- DMF là một dung môi phân cực có nhiệt độ sôi cao. Có thể tổng hợp DMF từ methylformate và dimethylamine hoặc từ phản ứng giữa dimethylamine với khi carbon monoxide (khí CO). DMF không bền dưới sự hiện diện của baz mạnh như NaOH hay acid mạnh như acid HCl hoặc H2SO4 và bị thủy phân trở lại thành acid formic và dimethylamine nhất là trong điều kiện gia nhiệt.
1. Tính chất
Tên Sản Phẩm: Methyl Isobutyl Ketone (MIBK).
Xuất xứ: Hàn Quốc/ Đài Loan.
Đóng gói: 165 KG / phuy.
Công thức hóa học: C6H12O.
Số CAS: 108-10-1.
Tên gọi khác: 4-Methyl-2-pentanone, Isopropylacetone, Hexone, Isobutyl methyl ketone, 2-Methylpropyl methyl ketone, 4-Methyl-2-oxopentane, MIK, Isobutylmethyl ketone, MIBK, Isohexanone,
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ: Huỳnh Văn Trình DĐ:0934588817, zalo: 0933940479
Email: huynhvantrinhpn@gmail.com
https://marketchem.net/hoa-chat-nganh-keo/methy-isobutyl-ketone-mibk.html
Dimethylformamide là là hợp chất hữu cơ có công thức (CH3)2NC(O)H, thường được viết tắt là DMF., là chất lỏng không màu, tan được trong nước và nhiều chất lỏng hữu cơ khác. DMF tinh khiết là chất lỏng không mùi, tuy nhiên trong nhiều trường hợp ta nghe thấy mùi tanh là do sự có mặt của dimethylamine.
- DMF là một dung môi phân cực có nhiệt độ sôi cao. Có thể tổng hợp DMF từ methylformate và dimethylamine hoặc từ phản ứng giữa dimethylamine với khi carbon monoxide (khí CO). DMF không bền dưới sự hiện diện của baz mạnh như NaOH hay acid mạnh như acid HCl hoặc H2SO4 và bị thủy phân trở lại thành acid formic và dimethylamine nhất là trong điều kiện gia nhiệt.
1. Tính chất
- Độ tinh khiết: 99.99%
- Công thức phân tử: C3H7NO
- Khối lượng phân tử: 73.09g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Tỉ trọng: 0.944g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -61oC
- Tính tan trong nước: Tan vô hạn
- Áp suất hơi: 0.3 kPa (ở 20oC)
- Độ nhớt: 0.92cp (ở 20oC)
2. Điều chế
- DMF được sản xuất từ phản ứng của dimethylamine với khí CO trong methanol hoặc từ phản ứng của dimethylamine với methyl formate. Ngoài ra trong phòng thí nghiệm DMF còn có thể được điều chế từ dimethylamine với acid formic
3. Ứng dụng
- DMF được sử dụng chủ yếu như một dung môi có độ bay hơi thấp.
- Được dùng để sản xuất sợi và nhựa acrylic.
- Được sử dụng để tạo nối peptide trong dược phẩm và trong sản xuất thuốc trừ sâu.
- Dùng trong sản xuất các chất kết dính, tạo màng như thuộc da, sợi, sơn phủ
- Dùng làm thuốc thử trong tổng hợp aldehyd Bouveault và trong phản ứng Vilsmeier Haack - một phương pháp để tổng hợp aldehyd khác
- Chất xúc tác trong các phản ứng tổng hợp Acyl Halide đặc biệt là các Alcyl Chloride từ các acid carboxylic và Oxalyl hay Thionyl Chloride.
- DMF có khả năng thâm nhập vào hầu hết các loại nhựa và làm cho nó dộp lên, vì vậy nó còn được dùng trong việc tổng hợp các peptide pha rắn và trong chất tẩy sơn.
- Được sử dụng như một dung môi để thu hồi các olefin như 1,3-butadiene thông qua việc chưng cất.
- Là nguyên liệu quan trọng trong việc sản xuất solvent dyes (tinh màu). Nó được dùng trong suốt quá trình phản ứng.
- Khí acetylene tinh khiết không thể được nén và lưu trữ một mình do khả năng nổ cao, cho nên người ta mới hòa tan khí acetylen trong DMF và lưu trữ trong các bình chữa kim loại.
Công ty TNHH TM Hóa Chất Nam Bình
Website: sieuthidungmoi.com.vn
- Công thức phân tử: C3H7NO
- Khối lượng phân tử: 73.09g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Tỉ trọng: 0.944g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -61oC
- Tính tan trong nước: Tan vô hạn
- Áp suất hơi: 0.3 kPa (ở 20oC)
- Độ nhớt: 0.92cp (ở 20oC)
2. Điều chế
- DMF được sản xuất từ phản ứng của dimethylamine với khí CO trong methanol hoặc từ phản ứng của dimethylamine với methyl formate. Ngoài ra trong phòng thí nghiệm DMF còn có thể được điều chế từ dimethylamine với acid formic
3. Ứng dụng
- DMF được sử dụng chủ yếu như một dung môi có độ bay hơi thấp.
- Được dùng để sản xuất sợi và nhựa acrylic.
- Được sử dụng để tạo nối peptide trong dược phẩm và trong sản xuất thuốc trừ sâu.
- Dùng trong sản xuất các chất kết dính, tạo màng như thuộc da, sợi, sơn phủ
- Dùng làm thuốc thử trong tổng hợp aldehyd Bouveault và trong phản ứng Vilsmeier Haack - một phương pháp để tổng hợp aldehyd khác
- Chất xúc tác trong các phản ứng tổng hợp Acyl Halide đặc biệt là các Alcyl Chloride từ các acid carboxylic và Oxalyl hay Thionyl Chloride.
- DMF có khả năng thâm nhập vào hầu hết các loại nhựa và làm cho nó dộp lên, vì vậy nó còn được dùng trong việc tổng hợp các peptide pha rắn và trong chất tẩy sơn.
- Được sử dụng như một dung môi để thu hồi các olefin như 1,3-butadiene thông qua việc chưng cất.
- Là nguyên liệu quan trọng trong việc sản xuất solvent dyes (tinh màu). Nó được dùng trong suốt quá trình phản ứng.
- Khí acetylene tinh khiết không thể được nén và lưu trữ một mình do khả năng nổ cao, cho nên người ta mới hòa tan khí acetylen trong DMF và lưu trữ trong các bình chữa kim loại.
Công ty TNHH TM Hóa Chất Nam Bình
Website: sieuthidungmoi.com.vn
Nhận xét