Tổng cộng:
Dung môi Monoethanolamine (MEA), CAS No : 141-43-5
Mã sản phẩm: 3415722590855378430
DUNG MÔI
Tình trạng:
Còn hàng
Tên Sản Phẩm: Monoethanolamine, MEA Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ: Mr Trình Điện thoại: 0392.281216 zalo: 0933940479 hoặc Email: huynhvantrinhpn@gmail.com Tên IUPAC ưa thích: 2-Aminoethan-1-ol Qu…
Gọi điện để được tư vấn: 0933 940 479
Chấp nhận thanh toán bằng:
-
Mô tả
-
Nhận xét sản phẩm
Tên Sản Phẩm: Monoethanolamine, MEA
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ: Mr Trình Điện thoại: 0392.281216 zalo: 0933940479 hoặc Email: huynhvantrinhpn@gmail.com
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ: Mr Trình Điện thoại: 0392.281216 zalo: 0933940479 hoặc Email: huynhvantrinhpn@gmail.com
Tên IUPAC ưa thích: 2-Aminoethan-1-ol
Quy cách: 210KG/PHUY
Xuất xứ: Thailand
Quy cách: 210KG/PHUY
Xuất xứ: Thailand
CAS No : 141-43-5
Các ethanolamines hạn vẫn là một nhóm của rượu amino. Một lớp học của thuốc kháng histamine có xác định là ethanolamines, trong đó bao gồm carbonoxamine, clemastine, Dimenhydrinate, diphenhydramine và doxylamine. Monoethanolamine là một trung gian hóa học trong sản xuất mỹ phẩm, hoạt động bề mặt, chất chuyển thể sữa, dược phẩm, và các dẻo; hấp thu và loại bỏ H2S và CO2 từ các nhà máy lọc dầu và khí tự nhiên; carbon dioxide và sản xuất amoniac.
Monoethanolamine còn được gọi là 2-aminoethanol hoặc ethanolamine là một hợp chất hóa học hữu cơ. Mono Ethanol Amine được sử dụng như một dung môi trong một số chất tẩy rửa. Nó giúp hòa tan các thành phần khác trong sản phẩm. MEA cũng làm giảm điểm đông đặc của sản phẩm giặt lỏng để họ có thể được vận chuyển và bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn trong những tháng mùa đông.
Dung môi Monoethanolamine không chỉ được sử dụng làm nguyên liệu trong sản xuất chất tẩy rửa, mà còn là chất nhũ hoá, chất đánh bóng, dược phẩm, chất ức chế ăn mòn và các chất trung gian hóa học.
CÁC ỨNG DỤNG CHÍNH CỦA DUNG MÔI MONOETHANOLAMINE MEA
Amid béo của MEA dùng làm thành phần của bột giặt anion, có tác dụng làm tăng tạo bọt, ổn định bột và hoà tan chất dầu mỡ, dùng làm thành phần của nước rửa chén và chất tẩy đặc biệt
Bột giặt MEA có khả năng kháng nước cứng, nó được dùng trong những trường hợp không thể dùng xà phòng kim loại
2. Tinh chế khí
MEA là chất hấp thụ các khí acid như : carbonyl sulfide, H2S nên được dùng để tinh chế khí
3. Mỹ phẩm
MEA được dùng để điều chế amid acid béo, amid này dùng làm chất làm đặc trong dầu gội đầu. Xà phòng ethanolamine được dùng trong nước thơm, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem cạo râu.
4. Công nghệ dệt
Do tính hút ẩm, tính nhũ hoá và độ kiềm thấp nên dùng ethanolamine làm chất mềm và chất dẻo hoá trong công nghiệp dệt.
Muối Chlohydric của MEA dùng làm chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa resin của sợi cotton.
Chất tăng trắng nhờ hiệu ứng quang học
Tăng tính hấp thu nước
Chất trung hoà thuốc nhuộm
Chất bôi trơn
Chất phân tán thuốc nhuộm
Ethanolamine kết hợp với acid sulfamic được sử dụng làm lớp chống cháy cho sợi.
5. Nước đánh bóng và sơn
Xà phòng ethanolamine được dùng làm chất nhũ tương và chất phân tán cho nhiều loại sáp và nước bóng. Nước bóng được dùng cho sàn nhà, gỗ, thuỷ tinh, đồ gốm, xe hơi, giầy dép, đồ gia dụng.
MEA và rosin tạo ra một sản phẩm dùng để phân tán chất màu trong sơn.
6. Keo dán
Nóng chảy polyester
Tinh bột
7. Nông hoá
Chất trung hoà
Chất diệt tảo
Kích thích sự tăng trưởng của cây.
Là chất loại lignin
Chất làm trương
9. Chất tẩy sơn
Là chất tăng độ ngấm của chất tẩy giúp tẩy sơn dễ dàng hơn.
10. Ximăng và bêtông
Chất trợ nghiền
Chất khử nước
Chất tăng độ lỏng
11. Ức chế ăn mòn
Ức chế ăn mòn nhôm
Ức chế ăn mòn các kim loại có sắt
12. Các ứng dụng khác
Monoethanolamine (thường được viết tắt MEA) là một hợp chất hữu cơ mà có cả một amin bậc một và rượu chính. Giống như các amin khác, Monoethanolamine hoạt động như một điểm lý yếu kém. Monoethanolamine có một chất độc hại, dễ cháy, ăn mòn, không màu, chất lỏng nhớt có mùi tương tự như của amonia.
Monoethanolamine thường được gọi là MEA để phân biệt với Diethanolamine (DEA) và Triethanolamine (TEA). Monoethanolamine là nhóm đầu nhiều thứ hai dồi dào cho các phospholipid, chất được tìm thấy trong màng sinh học, và cũng được sử dụng trong các phân tử đưa tin như palmitoylethanolamide, trong đó có một tác động trên thụ thể CB1
Monoethanolamine thường được gọi là MEA để phân biệt với Diethanolamine (DEA) và Triethanolamine (TEA). Monoethanolamine là nhóm đầu nhiều thứ hai dồi dào cho các phospholipid, chất được tìm thấy trong màng sinh học, và cũng được sử dụng trong các phân tử đưa tin như palmitoylethanolamide, trong đó có một tác động trên thụ thể CB1
Các ethanolamines hạn vẫn là một nhóm của rượu amino. Một lớp học của thuốc kháng histamine có xác định là ethanolamines, trong đó bao gồm carbonoxamine, clemastine, Dimenhydrinate, diphenhydramine và doxylamine. Monoethanolamine là một trung gian hóa học trong sản xuất mỹ phẩm, hoạt động bề mặt, chất chuyển thể sữa, dược phẩm, và các dẻo; hấp thu và loại bỏ H2S và CO2 từ các nhà máy lọc dầu và khí tự nhiên; carbon dioxide và sản xuất amoniac.
Monoethanolamine còn được gọi là 2-aminoethanol hoặc ethanolamine là một hợp chất hóa học hữu cơ. Mono Ethanol Amine được sử dụng như một dung môi trong một số chất tẩy rửa. Nó giúp hòa tan các thành phần khác trong sản phẩm. MEA cũng làm giảm điểm đông đặc của sản phẩm giặt lỏng để họ có thể được vận chuyển và bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn trong những tháng mùa đông.
Dung môi Monoethanolamine không chỉ được sử dụng làm nguyên liệu trong sản xuất chất tẩy rửa, mà còn là chất nhũ hoá, chất đánh bóng, dược phẩm, chất ức chế ăn mòn và các chất trung gian hóa học.
CÁC ỨNG DỤNG CHÍNH CỦA DUNG MÔI MONOETHANOLAMINE MEA
1. Ứng dụng trong bột giặt
Amid béo của MEA dùng làm thành phần của bột giặt anion, có tác dụng làm tăng tạo bọt, ổn định bột và hoà tan chất dầu mỡ, dùng làm thành phần của nước rửa chén và chất tẩy đặc biệt
Bột giặt MEA có khả năng kháng nước cứng, nó được dùng trong những trường hợp không thể dùng xà phòng kim loại
2. Tinh chế khí
MEA là chất hấp thụ các khí acid như : carbonyl sulfide, H2S nên được dùng để tinh chế khí
3. Mỹ phẩm
MEA được dùng để điều chế amid acid béo, amid này dùng làm chất làm đặc trong dầu gội đầu. Xà phòng ethanolamine được dùng trong nước thơm, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem cạo râu.
4. Công nghệ dệt
Do tính hút ẩm, tính nhũ hoá và độ kiềm thấp nên dùng ethanolamine làm chất mềm và chất dẻo hoá trong công nghiệp dệt.
Muối Chlohydric của MEA dùng làm chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa resin của sợi cotton.
Chất tăng trắng nhờ hiệu ứng quang học
Tăng tính hấp thu nước
Chất trung hoà thuốc nhuộm
Chất bôi trơn
Chất phân tán thuốc nhuộm
Ethanolamine kết hợp với acid sulfamic được sử dụng làm lớp chống cháy cho sợi.
5. Nước đánh bóng và sơn
Xà phòng ethanolamine được dùng làm chất nhũ tương và chất phân tán cho nhiều loại sáp và nước bóng. Nước bóng được dùng cho sàn nhà, gỗ, thuỷ tinh, đồ gốm, xe hơi, giầy dép, đồ gia dụng.
MEA và rosin tạo ra một sản phẩm dùng để phân tán chất màu trong sơn.
6. Keo dán
Nóng chảy polyester
Tinh bột
7. Nông hoá
Chất trung hoà
Chất diệt tảo
Kích thích sự tăng trưởng của cây.
8. Bột gỗ
Là chất loại lignin
Chất làm trương
9. Chất tẩy sơn
Là chất tăng độ ngấm của chất tẩy giúp tẩy sơn dễ dàng hơn.
10. Ximăng và bêtông
Chất trợ nghiền
Chất khử nước
Chất tăng độ lỏng
11. Ức chế ăn mòn
Ức chế ăn mòn nhôm
Ức chế ăn mòn các kim loại có sắt
12. Các ứng dụng khác
Nhận xét